THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
- Oct 05, 2023
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP CHO THUÊ LẠI
LAO ĐỘNG
1. Cơ sở
pháp lý
Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
2. Điều
kiện
Căn cứ Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện đối với người
đại diện pháp luật và doanh nghiệp như sau:
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho
thuê lại lao động (người đại diện) phải bảo đảm điều kiện:
+ Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
+ Không có án tích;
+ Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao
động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05
năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
3. Thành
phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1
theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài
không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng
phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang
quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng
nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho
thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước
khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm
việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài
thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người
làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người
làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt,
chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ. (Do ngân hàng nhận ký quỹ cấp)
4. Cơ
quan tiếp nhận, cấp giấy phép
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính là cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra
và trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp giấy phép
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm
quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với doanh nghiệp.
5. Thời
gian thực hiện
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy
định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu
cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy
phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời
doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Như vậy, nếu trường hợp hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp được cấp giấy phép
sau 27 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
6. Thời
hạn giấy phép
Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng