THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
- Aug 30, 2023
THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
1. Căn cứ pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020;
Nghị định 01/2021/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
2. Những trường hợp chuyển nhượng vốn góp, cổ phần
Theo quy định tại Điều 51, 52, 53 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác trong những trường hợp sau:
– Thành viên yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình.
– Thành viên công ty chào bán phần vốn góp cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty;
– Chuyển nhượng cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán;
– Thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;
– Thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ.
3. Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH hai thành viên trở lên
– Biên bản họp hội đồng thành viên về việc chuyển nhượng vốn góp;
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
– Danh sách thành viên
– Giấy đề nghị công bố
– Quyết định của hội đồng thành viên về việc chuyển nhượng vốn góp;
– Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp;
– Biên bản thanh lý hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp;
– Giấy tờ chứng thực cá nhân của bên nhận chuyển nhượng:
+ Trường hợp thành viên nhận chuyển nhượng là cá nhân Việt Nam: Bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực);
+ Trường hợp thành viên nhận chuyển nhượng là cá nhân nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực;
+ Trường hợp thành viên nhận chuyển nhượng là tổ chức: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của doanh nghiệp;
– Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của Người đại diện theo ủy quyền (Trong trường hợp người chuyển nhượng không trực tiếp đến làm thủ tục chuyển nhượng).
Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì “Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên công ty thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.”
Như vậy, trong trường hợp việc chuyển nhượng vốn góp làm ảnh hưởng đến số lượng thành viên (số lượng thành viên giảm còn một người), thì công ty cần phải làm thông báo thay đổi số lượng thành viên góp vốn và thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH một thành viên.
4. Cơ quan có thẩm quyền
Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trường hợp cần tư vấn thêm anh/chị có thể liên hệ trực tiếp Luật sư để được tư vấn.
----------------------------
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH ĐỨC TÍN VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ: P. 1901, Tầng 19, Saigon Trade Center 37, Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
SĐT: 093 786 32 63
Mail: contact@ductin-partners.com