THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH GAS

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH GAS

  • date_rangeDec 20, 2023

1.      Cơ sở pháp lý

Nghị định 87/2018 NĐ/CP hoạt động kinh doanh khí;

Thông tư 168/2016/TT-BTC;

Thông tư 44/2023/TT-BTC.

2.      Thành phần hồ sơ

Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh;

Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa;

Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;

Ngoài ra, tùy vào từng sản phầm mà thương nhân kinh doanh thì thương nhân cần phải bổ sung các giấy tờ khác, cụ thể:

* Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LPG chỉ có chai LPG hoặc thuê chai LPG:

Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;

Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.

* Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống:

Tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí;

Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực;

Tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định.

* Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG:

Tài liệu chứng minh có trạm cấp LNG đáp ứng các quy định về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định 87/2018/NĐ-CP hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đã được cấp Giấy chứng nhận còn hiệu lực.

* Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG:

Tài liệu chứng minh có xe bồn CNG đã được kiểm định còn hiệu lực;

Tài liệu chứng minh có trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;

Tài liệu chứng minh có trạm nén CNG đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định;

3.      Thẩm quyền cấp

Sở Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện;

4.      Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.

5.      Lệ phí

Đối với tổ chức, doanh nghiệp:

Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại đối)

Đặc biệt, căn cứ Thông tư 44/2023/TT-BTC thì kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu đối với khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh bằng 50% mức thu phí quy định (600.000 đồng) Hoặc 300.000 đồng đối với các khu vực khác.

Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:

Phí thẩm định: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định

Tương tự, Căn cứ Thông tư 44/2023/TT-BTC thì mức thu tương ứng đối với hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng đối khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh hoặc 100.000 đồng đối với các khu vực khác.